ĐỊA CHỈ

Hệ thống PKĐK Sài Gòn Tam Phước gồm 3 chi nhánh

Chi nhánh 1: Trung đoàn 22, Phường Long Bình, TP. Biên Hòa, Tỉnh. Đồng Nai

Chi nhánh 2: Số 15, KP Long Đức 3, Phường Tam Phước, TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

Chi nhánh 3: Tổ 5, Ấp 2, Xã Phước Bình, huyện Long Thành, Đồng Nai

Thời gian làm việc

Từ 7h - 18h tất cả các ngày trong tuần

ĐỊA CHỈ

Hệ thống PKĐK Sài Gòn Tam Phước gồm 3 chi nhánh

Chi nhánh 1: Trung đoàn 22, Phường Long Bình, TP. Biên Hòa, Tỉnh. Đồng Nai

Chi nhánh 2: Số 15, KP Long Đức 3, Phường Tam Phước, TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

Chi nhánh 3: Tổ 5, Ấp 2, Xã Phước Bình, huyện Long Thành, Đồng Nai

PKĐK SÀI GÒN TAM PHƯỚC

HỆ THỐNG PKĐK SÀI GÒN TAM PHƯỚC – HOÀNG ANH ĐỨC

KHÁM TẠI CHỖ: KHÁM BHYT – KHÁM DỊCH VỤ

NỘI – TỔNG QUÁT

Khoa Nội tổng quát khám và điều trị gần như mọi bệnh lý nội khoa như tim mạch, hô hấp, tiêu hóa, nội tiết, nội thần kinh, xương khớp, da liễu….

Xem thêm

KHOA NỘI TỔNG QUÁT

1.CHỨC NĂNG CỦA KHOA NỘI TỔNG QUÁT:

Khoa Nội tổng quát khám và điều trị gần như mọi bệnh lý nội khoa như tim mạch, hô hấp, tiêu hóa, nội tiết, nội thần kinh, xương khớp, da liễu… Những bệnh lý này có thể điều trị bằng thuốc và thay đổi lối sống mà chưa cần can thiệp sâu.

Trong khám sức khỏe tổng quát, khoa Nội tổng quát đóng vai trò rất quan trọng. Bởi vì khi khám tổng quát, người bệnh sẽ làm rất nhiều cận lâm sàng để đánh giá chức năng đa cơ quan và tầm soát ung thư. Kết quả được tổng hợp tại khoa Nội tổng quát. Tại đó, bệnh nhân được chẩn đoán, điều trị, tư vấn các phương pháp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe. Những trường hợp cần điều trị chuyên sâu, bệnh nhân sẽ được chuyển đến chuyên khoa cụ thể.

Nhìn chung, khoa Nội tổng quát có các chức năng sau:

- Khám và điều trị các bệnh lý nội khoa: Nội tim mạch, Nội phổi - hô hấp, Nội tiêu hóa gan mật, Nội tiết, Nội thần kinh, Nội cơ – xương – khớp, bệnh da liễu, bệnh nhiễm trùng…

- Thực hiện khám và tư vấn sức khỏe tổng quát.

- Thực hiện tầm soát ung thư.

- Khám và điều trị các bệnh nền mạn tính, tầm soát nguy cơ đột quỵ, tim mạch, hô hấp, chuyển hóa.

- Tư vấn phòng bệnh và phục hồi chức năng.

- Phối hợp với các chuyên khoa khác để chẩn đoán, điều trị bệnh.

 

 

NGOẠI – CƠ XƯƠNG KHỚP

Khoa ngoại tổng quát chuyên phẫu thuật cấp cứu, phẫu thuật và điều trị các bệnh thuộc chuyên Khoa ngoại, bệnh về cơ xương khớp

Xem thêm

KHOA NGOẠI CƠ XƯƠNG KHỚP

1.Chức năng:

Khoa ngoại tổng quát chuyên phẫu thuật cấp cứu, phẫu thuật và điều trị các bệnh thuộc chuyên Khoa ngoại tổng quát, bệnh lý về cơ xương khớp, điều trị và phục hồi chức năng

2.Bệnh ngoại khoa là gì:

Bệnh xảy ra do sự rối loạn hoạt động hay thay đổi cấu trúc của các cơ quan trong cơ thể. Hầu hết những thay đổi này cần được điều chỉnh lại bằng thuốc men, nhưng một số lại cần phải được sửa chữa, điều chỉnh bằng phẫu thuật – các bệnh này còn được gọi là bệnh ngoại khoa.
 
Phẫu thuật là kỹ thuật mổ xẻ để lấy bỏ đi hoặc sửa chữa lại những cơ quan trong cơ thể bị hư hỏng, với mục đích đưa cơ thể hoạt động trở lại bình thường hoặc gần như bình thường. Thực hiện kỹ này là những bác sĩ hiểu rõ về cơ thể con người, quá trình bệnh lý và hơn hết là họ đã được huấn luyện kỹ thuật thao tác cắt - xẻ, may - vá trên những cơ quan của con người.
 
Vì thế Ngoại khoa là phương pháp điều trị rất hiệu quả và nhanh chóng cho những bệnh mà thuốc men không chữa được, nhưng cũng là một phương pháp mang nhiều nguy hiểm tiềm ẩn trong quá trình điều trị cho bệnh nhân.
3.Bệnh về cơ xương khớp:

Hệ thống cơ xương đóng vai trò quan trọng để tạo ra bộ khung cho cơ thể. Bệnh cơ xương khớp là tình trạng bị suy yếu chức năng của các khớp, dây chằng, cơ bắp, thần kinh, gân và xương sống. Điều này có thể dẫn đến đau và làm giảm khả năng di chuyển, kết quả là có thể ngăn cản bạn thực hiện các hoạt động hàng ngày. Tổn thương cơ xương khớp để lại di chứng, ảnh hưởng lớn tới sức khỏe và sinh hoạt hàng ngày của người bệnh.

TAI MŨI HỌNG

Chuyên khoa tai mũi họng (thường được gọi là “ENT”) là một chuyên khoa y tế tập trung vào các bệnh lý liên quan đến tai, mũi và họng,

Xem thêm

CHUYÊN KHOA TAI MŨI HỌNG

Chuyên khoa tai mũi họng (thường được gọi là “ENT”) là một chuyên khoa y tế tập trung vào các bệnh lý liên quan đến tai, mũi và họng, cũng như các cấu trúc liên quan ở đầu và cổ. Các tình trạng y khoa được bác sĩ chuyên khoa tai mũi họng (bác sĩ chuyên khoa ENT) điều trị bao gồm các tình trạng về xoang, mất thính lực và dị ứng.

Tai mũi họng (Chuyên khoa tai mũi họng), Gleneagles

RĂNG HÀM MẶT

Chuyên khoa Răng Hàm Mặt Giải pháp tăng cường sức khỏe sắc đẹp, giúp bạn tự tin hơn khi có hàm răng chắc khỏe

Xem thêm

CHUYÊN KHOA RĂNG HÀM MẶT

Trong những năm trở lại đây, song hành cùng sự phát triển về kinh tế – xã hội, con người ngày càng quan tâm nhiều hơn đến sức khoẻ. Bên cạnh các dịch vụ khám chữa bệnh, nhu cầu chăm sóc sức khoẻ, thẩm mỹ răng miệng cũng tăng dần. Đó là lý do ngành Răng Hàm Mặt được đánh giá là một trong những ngành học có nhiều triển vọng trong tương lai.

Răng Hàm Mặt (RHM) là chuyên khoa về kỹ thuật phục hình thẩm mỹ răng hàm mặt, chẩn đoán, điều trị và duy trì sức khỏe răng. miệng. 

SẢN PHỤ KHOA

Khám phụ khoa tập trung vào kiểm tra và chăm sóc sức khỏe tình dục và sinh sản của phụ nữ. Qua đó phát hiện các bệnh lý và điều trị kịp thời.

Xem thêm

CHUYÊN KHOA SẢN PHỤ KHOA

1.KHÁM SẢN PHỤ KHOA LÀ KHÁM NHỮNG GÌ?

Khám phụ khoa tập trung vào kiểm tra và chăm sóc sức khỏe tình dục và sinh sản của phụ nữ. Qua đó phát hiện các bệnh lý viêm nhiễm, dị dạng và rối loạn đường sinh dục, bệnh lý cơ quan sinh sản, tiền ung thư và ung thư phụ khoa.

2.VÌ SAO PHẢI KHÁM PHỤ KHOA ĐỊNH KỲ

Mặc dù sức khỏe sinh sản rất quan trọng đối với phụ nữ, nhưng đa phần phụ nữ chỉ đi khám phụ khoa khi thực hiện các biện pháp tránh thai hoặc khi có triệu chứng cụ thể như đau, ngứa, rát, viêm vùng kín… Có rất ít người xem khám phụ khoa là một kiểm tra quan trọng cần được thực hiện định kỳ. Điều này một phần vì chủ quan, nhưng chủ yếu là do tâm lý ngại ngùng.

Đã có những trường hợp bệnh tưởng chừng như vô hại nhưng do phát hiện trễ, bệnh đã diễn tiến phức tạp, gây ra viêm nhiễm nặng, u xơ tử cung, ảnh hưởng đến khả năng mang thai và sinh con, thậm chí là vô sinh, ung thư và tử vong. 

Vì vậy, phụ nữ cần chủ động bảo vệ bản thân bằng cách khám phụ khoa định kỳ để đánh giá sức khỏe cơ quan sinh dục và sinh sản.

Từ kết quả khám phụ khoa, phụ nữ có thể được phát hiện và điều trị sớm bệnh lý phụ khoa nhằm hạn chế những biến chứng. Ngoài ra, phụ nữ sẽ có thêm các kiến thức và thông tin phụ khoa, từ đó lên kế hoạch chăm sóc và phòng ngừa để có một sức khỏe sinh sản tốt nhất.

KHÁM TUYỂN DỤNG – LÁI XE

Khám sức khỏe là thủ tục bắt buộc để xin việc, đối với thi bằng lái đủ để điều khiển giao thông theo quy định một cách an toàn.

Xem thêm

MẨU KHÁM TUYỂN DỤNG, LÁI XE

1.MẪU GIẤY KHÁM SỨC KHỎE TUYỂN DỤNG:

2.MẨU KHÁM SỨC KHỎE LÁI XE:

 

KHOA PHỤC HỒI CHỨC NĂNG

Phục hồi chức năng là một trong 3 thuật ngữ được sử dụng rất phổ biến trong ngành y khoa, bao gồm phòng bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng

Xem thêm

Tìm hiểu thêm về phục hồi chức năng

1. Phục hồi chức năng là gì?

Phục hồi chức năng là một trong 3 thuật ngữ được sử dụng rất phổ biến trong ngành y khoa, bao gồm phòng bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng. Đây là một chuyên ngành trong y học, có chức năng nghiên cứu và ứng dụng nhiều biện pháp khác nhau để giúp tình trạng bệnh lý thuyên giảm hoặc phục hồi lại chức năng một số cơ quan sau điều trị, chữa bệnh.

Thông thường, khi bị bệnh hoặc gặp chấn thương, nhiều người vẫn hay nghĩ đến các biện pháp điều trị nhanh khỏi bệnh và tránh gặp nguy hiểm. Thế nhưng họ lại ít nghĩ đến vấn đề duy trì sức khỏe lâu dài, ổn định, làm thế nào để hòa nhập lại với cuộc sống, sống có ích và có thể tham gia nhiều hoạt động xã hội.

Chính vì thế, phục hồi chức năng sẽ là biện pháp nhằm cải thiện và hồi phục các cơ quan, bộ phận gặp vấn đề, trả lại khả năng hoạt động hiệu quả, giảm thiểu tình trạng tái phát bệnh sau điều trị, hỗ trợ phòng bệnh để tránh gây liệt, tàn phế.

Có thể hiểu đơn giản, phục hồi chức năng là một mảng lớn, kết hợp rất nhiều biện pháp khác nhau từ y học cho đến xã hội học, tâm lý học, kinh tế, giáo dục, hướng nghiệp, giao tiếp,... để hồi phục các bộ phận bị tổn thương, nhằm giúp người bệnh luôn có sức khỏe tốt, sống vui vẻ và có ích cho xã hội.

Phục hồi chức năng cơ xương khớp

2. Mục đích của phục hồi chức năng

Phục hồi chức năng cần thực hiện đi đôi với phòng bệnh và chữa bệnh, lựa chọn một hoặc nhiều phương pháp khác nhau để tác động như vật lý trị liệu, dụng cụ trợ giúp, tạo tâm lý thoải mái cho người bệnh, cải thiện môi trường sống và sinh hoạt, chọn công việc phù hợp,... Trên thực tế, mục đích chính của biện pháp này là:

  • Hỗ trợ hiệu quả cho người bệnh phục hồi lại chức năng của các cơ quan, bộ phận tổn thương trong và sau quá trình điều trị, phẫu thuật.
  • Giúp người bệnh thích nghi tốt với môi trường sống, sống tự lập không nhờ sự trợ giúp của người khác, không trở thành gánh nặng cho gia đình và xã hội.
  • Ngăn ngừa và phòng chống tình trạng tái phát bệnh sau điều trị, duy trì sức khỏe lâu dài, ổn định, sống vui khỏe với gia đình và những người xung quanh.
  • Tác động tích cực vào suy nghĩ của người bệnh, giúp họ có cách nhìn nhận xã hội tốt hơn, tinh thần thoải mái và dễ chịu, hạn chế các dấu hiệu căng thẳng, stress trong công việc và cuộc sống.

KHOA ĐÔNG Y – CHÂM CỨU

Châm cứu là phương pháp điều trị không dùng thuốc giúp cải thiện hiệu quả nhiều bệnh lý.

Xem thêm

KHOA ĐÔNG Y CHÂM CỨU

Châm cứu là một phương pháp điều trị Y học cổ truyền không dùng thuốc, được coi là một trong những thành công của nền y học cổ truyền phương Đông như Trung Quốc, Việt Nam, Hàn Quốc từ hàng nghìn năm qua.

Châm cứu là gì?

Châm có nghĩa là dùng vật nhọn (như kim, que nhọn…) đâm vào hoặc kích thích vào huyệt. Còn cứu có nghĩa là dùng nhiệt (hơi nóng) tác động lên huyệt.

Người ta dùng kim thuộc chế thành các loại kim khác nhau, châm ở những bộ phận đặc biệt trên cơ thể con người (huyệt vị). Sau khi châm vào da thịt, căn cứ vào bệnh tình và thể chất người bệnh khác nhau mà dùng thủ pháp phù hợp nhằm đạt đến mục đích khử bệnh tật, nâng cao sức đề kháng của cơ thể mà chữa bệnh, phương pháp này gọi chung là châm.

Còn cứu dùng lá ngải khô để chế thành ngải nhung, rồi lại dùng ngải nhung chế thành viên to nhỏ như mồi ngải, hoặc cuốn thành điếu ngải, đốt lửa xong trực tiếp hoặc gián tiếp hơ hoặc đặt lên huyệt vị nhất định của cơ thể người bệnh, thông qua sự kích thích ấm nóng này làm cho thông kinh lạc đạt mục đích chữa bệnh và phòng trừ bệnh tật.

Châm cứu là gì

CẬN LÂM SÀNG:

SIÊU ÂM

THÔNG TIN

SIÊU ÂM

1. Tìm hiểu khái niệm về siêu âm
Siêu âm là một phương pháp cận lâm sàng hỗ trợ đắc lực cho các bác sĩ trong việc chẩn đoán và theo dõi bệnh nhân. Đây là một phương pháp phổ biến, hiệu quả và an toàn tuy nhiên cần có sự chỉ định và khuyến cáo từ bác sĩ.

siêu âm

Siêu âm được sử dụng để khảo sát nhiều bộ phận, cơ quan quan trọng trong cơ thể như: ổ bụng, sản khoa, tim mạch, phụ khoa, tuyến vú, tuyến giáp.... và hỗ trợ kỹ thuật cho các y học khác.

XÉT NGHIỆM

THÔNG TIN

CHUYÊN KHOA XÉT NGHIỆM

1. Xét nghiệm là gì?

Xét nghiệm là một công cụ hoặc thủ tục y tế được sử dụng trong quá trình thăm khám, điều trị hay theo dõi bệnh tật. Với bác sĩ, xét nghiệm là công cụ hỗ trợ đắc lực, đặc biệt là trong

các bệnh có ít triệu chứng cơ năng hoặc triệu chứng không rõ ràng, không đặc hiệu hoặc trong sàng lọc cộng đồng.

Xét nghiệm máu tổng quát và những điều cần lưu ý - Bệnh viện Ung bướu Nghệ  An

Một số xét nghiệm thực hiện trong khám sức khỏe tổng quát

1.xét nghiệm máu

Xét nghiệm huyết học: gồm:

  • Xét nghiệm công thức máu: xét nghiệm kiểm tra các thành phần máu cơ bản như bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu,… Từ đó bác sĩ có thể đánh giá người bệnh có bị thiếu máu, tăng bạch cầu bất thường do nhiễm trùng hay các bất thường về thành phần máu khác.
  • Xét nghiệm nhóm máu: Xét nghiệm xác định nhóm máu là rất cần thiết, là thông tin y tế gắn liền với người bệnh nhằm chủ động trong trường hợp cấp cứu, bệnh nhân sẽ được truyền máu nhanh chóng.

Xét nghiệm sinh hóa máu

Xét nghiệm sinh hóa máu cũng thực hiện trên mẫu máu thông thường, song sẽ định lượng các chỉ số sinh hóa thể hiện chức năng quan trọng của các cơ quan hoặc bệnh lý thường gặp. Cụ thể như sau:

  • Xét nghiệm mỡ máu: Xét nghiệm định lượng các chỉ số mỡ máu như cholesterol toàn phần, LDL - Cholesterol, HDL - Cholesterol, Triglyceride.

  • Xét nghiệm Acid uric trong máu: Đánh giá nguy cơ mắc bệnh Gout.

  • Xét nghiệm chức năng gan qua các chỉ số men gan như ALT, AST, GGT, xét nghiệm định lượng Bilirubin.

  • Xét nghiệm chức năng thận qua các chỉ số như Ure, Creatinin trong máu,…

  • Xét nghiệm sắt, canxi, điện giải đồ,...

  • Xét nghiệm miễn dịch: viêm gan B, viêm gan C.

  • Xét nghiệm nội tiết, hormon như TSH, FT3, T3,...

  • Xét nghiệm sinh học phân tử: HBV-DNA,...

2.xét nghiêm nước tiểu

Ngoài xét nghiệm máu và sinh hóa máu, xét nghiệm nước tiểu cũng là một trong những xét nghiệm cơ bản thường thực hiện trong khám chữa bệnh lâm sàng. Các chỉ số định lượng trong nước tiểu giúp đánh giá chức năng và tình trạng hoạt động của các cơ quan như gan, tụy, thận, cơ quan bài tiết,…

CHỤP X.QUANG

THÔNG TIN

CHỤP X.QUANG

1. X-quang là gì? Chụp X-quang là gì?

X-quang là một loại bức xạ năng lượng cao. Máy chụp X-quang phát ra các chùm tia X có bức xạ cao, các tia X này xuyên qua các mô mềm và thành phần dịch trong cơ thể dễ dàng, từ đó tạo hình ảnh, các bác sĩ sẽ dựa vào hình ảnh này để chẩn đoán bệnh.

Các mô đặc như xương sẽ cản trở tia X nhiều. Mô có độ đậm đặc cao thì càng ít tia X xuyên qua.

Không khí và nước cho độ đậm thấp hơn vì các phân tử cấu thành liên kết không chặt chẽ, tia X dễ dàng xuyên qua.

Việc thực hiện chụp X-quang là chỉ định cần thiết trong chẩn đoán nhiều bệnh, đặc biệt là các bệnh liên quan đến xương khớp, hô hấp, tim mạch.

 

NỘI SOI

THÔNG TIN

NỘI SOI

1. Nội soi là gì?

Nội soi là kỹ thuật y khoa tiên tiến được áp dụng phổ biến trong thăm khám, chẩn đoán bệnh hiện nay. Đây là phương pháp sử dụng ống nội soi - một ống có đèn và camera gắn vào và chiếu lên màn hình TV màu để bác sĩ có thể nhìn thấy những hình ảnh bên trong vị trí thăm khám.

Nội soi được đưa vào thông qua các lỗ tự nhiên của cơ thể ví dụ như: miệng, mũi hoặc hậu môn, cổ tử cung hay thông qua các vết cắt nhỏ trên da để kiểm tra các khu vực khác (được gọi là phẫu thuật nội soi).

Kỹ thuật này để quan sát bên trong các cơ quan của cơ thể vì nội soi có thể giúp chúng ta quay phim, chụp ảnh bên trong các cơ quan đó. Bên cạnh đó nó còn có thể lấy dị vật, sinh thiết, đặc biệt thực hiện phẫu thuật nội soi. 

2. Khi nào cần nội soi? 

Tùy vào các cơ quan bộ phận và các biểu hiện lâm sàng với nhiều lý do khác nhau mà các y bác sĩ có chỉ định nội khoa khác nhau. Nội soi rất hữu ích với hầu hết các cơ quan, bộ phận trong cơ thể như:

- Nội soi tiêu hóa: thực quản, dạ dày và tá tràng (nội soi thực quản); ruột non (nội soi ruột); đại tràng, trực tràng,…

- Đường hô hấp: Mũi (soi mũi), đường hô hấp , nội soi phế quản.

- Tai: nội soi tai.

- Đường tiết niệu: Nội soi bàng quang...

- Đường sinh sản nữ (nội soi phụ khoa): cổ tử cung (nội soi cổ tử cung)

- Thông qua vết mổ nhỏ: Khoang bụng hoặc vùng chậu (nội soi ổ bụng), bên trong khớp (nội soi khớp), các cơ quan của ngực (nội soi lồng ngực và nội soi trung thất).

ĐO ĐIỆN TIM

THÔNG TIN

ĐO ĐIỆN TIM

1. ECG LÀ GÌ?

Điện tâm đồ, hay còn gọi là đo điện tim (Electrocardiogram, viết tắt ECG, EKG) là một xét nghiệm ghi lại hoạt động điện học của tim dưới dạng đồ thị. 

Các xung điện tự nhiên điều phối sự co bóp của tim để giữ máu tuần hoàn. Điện tâm đồ ghi lại những xung điện này. Sự thay đổi của xung điện được phát hiện qua điện tâm đồ có thể là dấu hiệu của nhiều bệnh lý liên quan đến tim.

ECG được đo khi nghỉ ngơi, còn gọi là điện tim thường để phân biệt với các phương pháp đo điện tim khác (đo khi gắng sức hoặc đo Hotler 24 giờ).

2. MỤC ĐÍCH CỦA ECG LÀ GÌ?

Điện tâm đồ có thể là một phần của bài kiểm tra sức khỏe tổng quát định kỳ hàng năm để tầm soát sức khỏe tim mạch, kiểm tra:

- Tốc độ tim đập

- Nhịp điệu tim đập

- Đau tim

- Lưu lượng máu đến tim

- Cấu trúc tim

Điện tâm đồ được chỉ định ở những bệnh nhân có triệu chứng để chẩn đoán các bệnh lý:

- Rối loạn nhịp tim: nhịp tim nhanh, chậm hoặc không đều

- Phì đại cơ nhĩ, cơ thất

- Rối loạn dẫn truyền

- Nhồi máu cơ tim

- Bệnh tim thiếu máu cục bộ

- Tổn thương cơ tim, màng ngoài tim

- Rối loạn điện giải

Điện tâm đồ được sử dụng để theo dõi điều trị ở những bệnh nhân tim mạch hoặc đang sử dụng thuốc có khả năng ảnh hưởng đến tim.

ĐO ĐIỆN NÃO ĐỒ

THÔNG TIN

ĐO ĐIỆN TIM

1. Đo điện não đồ là gì?

Đo điện não đồ là một bài kiểm tra được sử dụng để phát hiện các bất thường liên quan đến hoạt động điện đồ của não. Phương pháp này theo dõi và ghi chép các mẫu sóng não. Sử dụng đĩa nhỏ bằng kim loại với dây mỏng (điện cực) đặt trên da đầu bệnh nhân, sau đó gửi tín hiệu đến một máy tính để ghi lại kết quả. Hoạt động điện bình thường trong não có thể được nhận biết qua mô hình. Thông qua kiểm tra điện não đồ, các bác sĩ có thể tìm kiếm các biểu hiện bất thường dẫn đến tình trạng co giật và các vấn đề khác liên quan đến não bộ.

Bên cạnh đó, điện não đồ cũng là phương pháp phổ biến và hiệu quả giúp phát hiện được các rối loạn chức năng của não bộ trong các bệnh lý thần kinh, tầm soát bệnh sớm ở não. Các bệnh lý cần phát hiện sớm để đưa ra hướng điều trị thích hợp. Phương pháp này cần có sự chuẩn bị kỹ càng nên có thể trì hoãn.

2. Đo điện não đồ có gây hại không?

Người bệnh có thể hoàn toàn yên tâm vì đo điện não đồ là phương pháp an toàn và vô hại. Trong quá trình đo, không có bất kỳ dòng điện nào truyền vào cơ thể người bệnh do bản chất của phương pháp điện não đồ chỉ giúp ghi lại các hoạt động điện của vỏ não người bệnh.

ĐO CHỨC NĂNG HÔ HẤP

THÔNG TIN

ĐO CHỨC NĂNG HÔ HẤP

1. Đo chức năng hô hấp là gì?

Đo chức năng hô hấp là biện pháp sử dụng máy đo các dòng khí khi hít vào, thở ra, từ đó tính toán được nhiều chỉ số chức năng phổi quan trọng. Hơn nữa, đây còn là là kỹ thuật thường được dùng trong chẩn đoán và theo dõi đánh giá mức độ nặng nhẹ của các bệnh lý hô hấp. Kỹ thuật giúp ghi lại những thông số hô hấp liên quan đến hoạt động của phổi, từ đó giúp đánh giá hai hội chứng rối loạn thông khí: tắc nghẽn và hạn chế.

Ý nghĩa các chỉ số đo chức năng thông khí cho ta biết thông tin chính xác về lưu lượng không khí lưu thông trong phế quản và phổi, đồng thời cho phép đánh giá mức độ tắc nghẽn phế quản và mức độ trầm trọng của giãn phế nang.

Kết quả đo chức năng hô hấp được thể hiện bằng số cụ thể và bằng phần trăm so với giá trị của một người bình thường. Các trị số đo được của chức năng hô hấp sau đó được biểu diễn dưới dạng một đường cong, trong đó một trục thể hiện các số đo về lưu lượng khí lưu thông, trục còn lại thể hiện các số đo của các thể tích khí có trong phổi, do vậy đường cong này còn được gọi là đường cong lưu lượng thể tích.

Đo chức năng thông khí là thăm dò khá đơn giản và không gây đau cho bệnh nhân, hầu như không gây khó chịu hay tai biến.

2. Chỉ định đo chức năng hô hấp khi nào?

2.1. Chẩn đoán

  • Chẩn đoán các bệnh lý hô hấp, khi có các triệu chứng lâm sàng và kết quả xét nghiệm khác bất thường như: khó thở, khò khè, ngồi thở, thở ra khó khăn, ho đờm kéo dài, ho khan kéo dài, dị dạng lồng ngực;
  • Đánh giá các dấu hiệu, triệu chứng hoặc bất thường nghi ngờ do bệnh hô hấp;
  • Đánh giá ảnh hưởng của bệnh trên chức năng phổi;
  • Sàng lọc các trường hợp có yếu tố nguy cơ với bệnh phổi;
  • Đánh giá tiên lượng trước phẫu thuật;
  • Đánh giá tình trạng sức khỏe trước khi làm nghiệm pháp gắng sức.

2.2. Theo dõi, lượng giá mức độ đáp ứng điều trị, diễn tiến bệnh

  • Đánh giá can thiệp điều trị;
  • Theo dõi ảnh hưởng của bệnh trên chức năng phổi;
  • Theo dõi tác động của tiếp xúc yếu tố nguy cơ trên chức năng phổi;
  • Theo dõi phản ứng phụ của thuốc;
  • Đánh giá mức độ của bệnh;
  • Đánh giá người bệnh khi tham gia chương trình phục hồi chức năng;
  • Đánh giá mức độ tàn tật: trong y khoa, công nghiệp, bảo hiểm y tế.

ĐO THÍNH LỰC SƠ BỘ-HOÀN CHỈNH

THÔNG TIN

ĐO THÍNH LỰC SO BỘ VÀ HOÀN CHỈNH

KHÁM THÍNH LỰC LÀ GÌ, BAO GỒM NHỮNG YẾU TỐ

Muốn biết khám thính lực là khám những gì thì trước tiên cần hiểu rõ bản chất của việc thăm khám này. Về cơ bản, khám thính lực là một biện pháp để đo lường về mức độ nhạy cảm của khả năng nghe. Kết quả đo lường được biểu hiện qua biểu đồ mang tên thính lực đồ, nhờ đó giúp bác sĩ nhận biết được sức nghe hiện tại của người bệnh

Mô tả về kết quả đo thính lực tương ứng với từng khả năng nghe

Theo đó, các biện pháp thường được dùng để đo thính lực gồm:

- Đo thính lực đường khí

Đây là biện pháp đo dẫn truyền đường khí bằng sóng âm không khí từ chuỗi xương con đi tới dịch tai trong. Phép đo thính lực này giúp xác định mức độ và ngưỡng nghe để có phương pháp điều trị và chọn dòng máy trợ thính đáp ứng đủ được  nhu cầu nghe.

- Đo thính lực đường xương

Phương pháp này thực hiện dựa trên việc kích thích âm qua tai ngoài và tai giữa để tác động lên dịch của tai trong để ghi nhận sự rung động lên hệ thống xương sọ. Mục đích của đo thính lực đơn âm đường xương nhằm xác định loại khiếm thính và giúp cho quá trình hiệu chỉnh máy trợ thính trở nên chuẩn xác hơn.

- Một số phép đo khác

+ Đo âm ốc tai (đo tầm soát sức nghe): chủ yếu dùng cho trẻ sơ sinh, nhằm mục đích xác định tổn thương trong hệ thống ốc tai.

+ Đo nhĩ lượng: kiểm tra thể tích, áp suất, độ dốc, độ thông thuận của ống tai để xác định tình trạng của tai giữa. Ngoài ra, biện pháp này còn giúp đánh giá khả năng hoạt động cũng như độ nhạy của chuỗi xương con, độ thông của vòi nhĩ và tình trạng màng nhĩ.

+ Đo ABR (đo điện kích gợi thính giác thân não): chủ yếu dùng cho người không thể đo thính lực bằng các phương pháp khác và trẻ dưới 2 tuổi.

KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ, KHÁM BỆNH NGHỀ NGHIỆP TẠI CÁC CTY

Hồ sơ được in trực tiếp hoặc phát tại cty theo nhu cầu.

Quy trình khám từ bước đầu đo chiều cao cân nặng

 

Công nhân viên được kiểm tra huyết áp đúng quy trình kỹ thuật.

Đầy đủ tổng hợp các chuyên khoa (TMH-RHM)

Nội soi TMH máy móc hiện đại và thực hiện trực tiếp bởi các BS. chuyên khoa

Xe X.Quang lưu động tiện lợi và nhanh chóng

Chuyên khoa mắt khám đúng quy trình

Tận tâm phục vụ công nhân viên trong mọi hoàn cảnh thời tiết khó khăn

ƯU ĐIỂM CHÚNG TÔI

Đăng ký khám BHYT - Dịch Vụ nhanh chóng
0%
Hướng dẫn, chăm Sóc và tư vấn nhiệt tình
0%
Khám đúng riêng từng chuyên khoa
0%
Trang thiết bị hiện đại, nhiều chi nhánh
0%

Cam kết vàng

Uy Tín - Chất Lượng

PKĐK Hoàng Anh Đức đảm bảo thực hiện đúng quy trình khám chữa bệnh, trang thiết bị và hỗ trợ phục vụ tốt nhất cho bệnh nhân.

Trang thiết bị hiện đại

PKĐK Hoàng Anh Đức được hỗ trợ trang thiết bị hiện đại, nhầm đảm bảo quy trình khám nhanh chóng hiệu quả

Bác sĩ chuyên khoa trực tiếp thực hiện

Cam kết toàn bộ quy trình thăm khám, điều trị đúng bác sĩ chuyên khoa

Đảm bảo tuân thủ quy định y tế

PKĐK Hoàng Anh Đức trang bị các hệ thống phòng chuyên khoa theo đúng yêu cầu và quy định về vô trùng, vô khuẩn của Sở Y tế.

Đúng người đúng bệnh

Mỗi khách hàng đến PKĐK Hoàng Anh Đức đều được thăm khám kỹ lưỡng, lên phác đồ điều trị chi tiết để đảm bảo trị đúng người, đúng bệnh.

Giá tốt nhất thị trường

Mức phí đúng chuẩn Bộ Y Tế, giải đáp thắc mắc trước và sau thu phí

PKĐK SÀI GÒN TAM PHƯỚC
KHÁM CHỮA BỆNH BẰNG TẤT CẢ Y ĐỨC

Theo dõi thường xuyên để cập nhật thông tin kiến thức y học, chăm sóc sức khỏe.

Được Tư vấn online qua sđt của các bác sĩ chuyên khoa

MỘT SỐ HÌNH ẢNH PHÒNG KHÁM

Hàng ngàn khách hàng đã trải nghiệm và chứng thực hài lòng

Bệnh nhân được hướng dẫn đến các phòng, có quy trình khám rõ ràng, chính xác.

Hệ thống phòng khám đa khoa Sài Gòn Tam Phước -Hoàng Anh Đức

 

Bệnh Nhân được hướng dẫn tới các khu vực khám và quay lại cấp phát thuôc theo chỉ định.

Bệnh nhân được khám đúng chuyên khoa, tư vấn nhiệt tình từ các bác sĩ

Bệnh nhân được khám và tư vấn đúng chuyên khoa, đúng bệnh

Các chỉ định cận lâm sàn, nhanh chóng có kết quả, nhân viên vui vẻ nhiệt tình thân thiện

Khu vực tiêm ngừa vacxin đảm bảo đúng quy trình quy định của bộ y tế

tổ chức khám ngoại viện sức khỏe định kỳ, bệnh nghề nghiệp tại các cty vui vẻ, tận tình và chu đáo

THÔNG BÁO

  • 17 Tháng 03 Năm 2025
  • 03 Tháng 04 Năm 2025

Danh sách

Người đã hoàn thành quá trình thực hành quá trình khám bệnh, chữa bệnh tại Phòng Khám Đa Khoa Hoàng Anh Đức

Thông báo

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở hướng dẫn thực hành

 

Xem thêm

Danh sách Người đã hoàn thành quá trình thực hành quá trình khám bệnh, chữa bệnh tại Phòng Khám Đa Khoa Hoàng Anh Đức - ngày 17/03/2025

DSHTQT

Xem thêm

Thông báo Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở hướng dẫn thực hành

SỨC KHỎE ĐỜI SỐNG

Tổng hợp tất cả những kiến thức sức khỏe cần thiết cho bạn

Những điều nên biết về bệnh thoái hóa khớp.

  • 22 Tháng 09 Năm 2022

Thoái hóa khớp là một trong những bệnh thường gặp ở người cao tuổi. Bệnh tiến triển âm thầm nhưng để lại những ảnh hưởng không tốt đến khả năng lao động và sinh hoạt hằng ngày của người bệnh

Xem thêm

Bệnh thoái hóa khớp người cao tuổi

Thoái hóa khớp - Nỗi lo lắng của người cao tuổi 

Thoái hóa khớp là quá trình lão hóa mang tính quy luật của tổ chức sụn, các tế bào, tổ chức ở khớp và quanh khớp. Kết hợp với tình trạng chịu áp lực quá tải kéo dài của sụn khớp, theo thời gian, lớp sụn khớp dần bị bào mòn, thoái hóa, trở nên xù xì và mỏng đi khiến cho khớp không thể vận hành tốt chức năng.

Đối với trường hợp nặng, sụn có thể mỏng đến mức không thể che phủ toàn bộ đầu xương. Khi vận động, các xương sụn cọ xát vào nhau, dẫn đến trường hợp tự tác động bào mòn lẫn nhau khiến người bệnh vô cùng đau đớn.

Giải pháp hỗ trợ điều trị thoái hoá khớp ở người cao tuổi - Ảnh 1.

Triệu chứng thoái hóa khớp thường bắt đầu chậm rãi với một hoặc vài khớp. Đau là một trong những triệu chứng sớm của thoái hóa khớp, đôi khi được mô tả là cảm giác đau sâu. Đau thường tăng lên ở những tư thế chịu nhiều trọng lực và giảm khi nghỉ ngơi nhưng sau đó có thể đau âm ỉ liên tục.

Triệu chứng thường xuất hiện sau khi ngủ dậy hoặc không hoạt động sau hơn 30 phút. Khi thoái hóa khớp tiến triển, vận động khớp sẽ hạn chế, xuất hiện đau và cảm giác lục khục. 

Thoái hóa khớp có thể để lại biến chứng:

- Hoại tử xương.

- Gãy xương do áp lực.

- Chảy máu hoặc nhiễm trùng khớp.

- Tổn thương gân và dây chằng.

- Dây thần kinh bị chèn ép trong cột sống nếu thoái hóa khớp ở cột sống.

- Teo cơ, tàn phế. 

Cách điều trị thoái hóa khớp cho người cao tuổi phổ biến hiện nay 

Phương pháp không dùng thuốc

Người bệnh có thể áp dụng phương pháp tạm thời như chườm lạnh, chườm nóng, xoa bóp không hoặc xoa bóp dùng dầu nóng, kem, gel. 

Các bài tập vật lý trị liệu để cải thiện chức năng của khớp, đồng thời làm giảm nguy cơ mắc các bệnh đái tháo đường, tim mạch... và cải thiện tâm lý cho người bệnh.

Phương pháp dùng thuốc

Thuốc điều trị thoái hóa khớp chủ yếu là thuốc giúp giảm đau, cải thiện xương khớp. 

Việc sử dụng thuốc chữa thoái hóa khớp cần tuân thủ chỉ định của bác sĩ. Người bệnh không nên tự ý mua thuốc để dùng.

Giải pháp hỗ trợ điều trị thoái hoá khớp ở người cao tuổi - Ảnh 2.

Bên cạnh thuốc thì nhiều người bệnh lại áp dụng các phương pháp dân gian, dùng dược liệu tự nhiên để hỗ trợ bệnh. Một số phương pháp phổ biến có thể kể đến như đắp lá, đun nước lá, sắc thuốc bắc... Các phương pháp này chỉ phù hợp với những đối tượng có biểu hiện bệnh lý nhẹ và mới bắt đầu xuất hiện các triệu chứng.

BỆNH ĐAU MẮT ĐỎ: TRIỆU CHỨNG, NGUYÊN NHÂN VÀ LƯU Ý CẦN BIẾT

  • 19 Tháng 09, 2023

Đau mắt đỏ (hay viêm kết mạc) xảy ra khi lớp màng trong suốt trên bề mặt nhãn cầu (lòng trắng mắt) và kết mạc mi gặp phải tình trạng viêm nhiễm

Xem thêm

Bệnh dau mắt đỏ và những điều cần biết

BỆNH ĐAU MẮT ĐỎ: TRIỆU CHỨNG, NGUYÊN NHÂN VÀ LƯU Ý CẦN BIẾT

Đau mắt đỏ (hay viêm kết mạc) xảy ra khi lớp màng trong suốt trên bề mặt nhãn cầu (lòng trắng mắt) và kết mạc mi gặp phải tình trạng viêm nhiễm. Bệnh có thể gặp ở tất cả mọi đối tượng: trẻ em, người trưởng thành, người già. Bệnh dễ lây lan, xảy ra quanh năm có thể lan rộng ra thành dịch trong thời điểm từ Hè đến cuối Thu.
Triệu chứng bệnh đau mắt đỏ
Những dấu hiệu điển hình của bệnh bao gồm:
• Mắt ngứa, cộm như có hạt bụi trong mắt
• Mắt đỏ
• Mắt tiết nhiều ghèn, chảy nước mắt
• Mi mắt sưng nề, đau nhức
• Có thể kèm theo các biểu hiện khác như: mệt mỏi, sốt nhẹ, đau họng, ho, nổi hạch sau tai…
Nguyên nhân gây đau mắt đỏ
Các nguyên nhân phổ biến gây đau mắt đỏ bao gồm:
• Đau mắt đỏ do nhiễm virus: Bệnh gây ra do virus như Adenovirus, Herpes; có thể tự hết trong khoảng 7 – 14 ngày, không cần điều trị.
• Đau mắt đỏ do nhiễm vi khuẩn
• Đau mắt đỏ do dị ứng: Các tác nhân dị ứng như phấn hoa, bụi và lông động vật… có thể khiến bệnh kéo dài cho đến khi loại bỏ hoặc tránh xa các yếu tố gây dị ứng.
Con đường lây bệnh
• Tiếp xúc với dịch tiết của người mắc bệnh khi họ nói chuyện hoặc hắt hơi
• Chạm tay vào những vật dụng hay đồ dùng cá nhân nhiễm mầm bệnh như gối, khăn mặt, bàn chải, chìa khóa, tay nắm cửa, chậu rửa bát, nút bấm cầu thang, điện thoại, đồ chơi…
• Sử dụng nguồn nước bị nhiễm bệnh ao hồ, bể bơi…
• Thói quen hay dụi mắt, sờ tay vào mũi, miệng, làm tăng nguy cơ nhiễm bệnh
• Không vệ sinh đúng cách kính áp tròng
Những biến chứng của đau mắt đỏ bạn cần biết
Bệnh đau mắt đỏ thường diễn tiến lành tính, ít để lại di chứng. Tuy nhiên, nếu không điều trị kịp thời, có thể gây biến chứng ảnh hưởng đến giác mạc gây giảm thị lực.
Những biến chứng có thể xảy ra khi thời gian bệnh kéo dài hoặc không chữa trị đúng cách. Ở cả trẻ em và người lớn, bệnh đau mắt đỏ có thể gây viêm giác mạc, loét giác mạc, có thể dẫn đến mù lòa. Vì vậy, người bệnh cần đến gặp bác sĩ chuyên khoa mắt ngay khi phát hiện bất thường như mắt đỏ, đau nhức cộm… để được chẩn đoán và điều trị kịp thời.
Bệnh đau mắt đỏ rất dễ nhầm lẫn với một số bệnh khác
• Viêm củng mạc: các triệu chứng như đau mắt, cơn đau truyền lên vùng trán, gò má và xoang. Màu sắc lòng trắng đỏ hồng hoặc đỏ tươi, có hạt gồ lên dưới khóe mắt..
• Viêm nội nhãn: Bệnh có biểu hiện đỏ và đau nhức mắt, tuy nhiên không tiết dịch nhầy (ghèn, gỉ mắt) như đau mắt đỏ. Ngoài ra, có thể xuất hiện các triệu chứng sưng mắt, nhìn mờ, sợ sáng, cơ thể mệt mỏi, sốt, mất ngủ, chán ăn…
• Viêm loét giác mạc: Người bị bệnh thường cảm thấy mắt bị cộm, chảy nước mắt nhiều, khó mở mắt khi thức dậy và mắt nhìn mờ.
Người bệnh cần phải đến các bệnh viện chuyên khoa mắt để kiểm tra để có hướng điều trị phù hợp.
Cách điều trị đau mắt đỏ
• Bệnh đau mắt đỏ có thể theo dõi tại nhà và thực hiện các thao tác sau:
• Chườm lạnh nhằm giảm khó chịu mắt, sưng mi
• Rửa mặt, tay thường xuyên với xà bông.
• Tránh dùng chung ly, bát, khăn mặt… với người khác.
• Tránh dụi mắt, không đi bơi.
• Nên nghỉ học, nghỉ làm trong 1 tuần.
Đối với trường hợp cần phải sử dụng thuốc kê toa, bác sĩ sẽ dựa vào nguyên nhân gây bệnh đau mắt để chỉ định thuốc nhỏ mắt hay thuốc uống phù hợp. Cụ thể:
• Đau mắt đỏ do virus: Đau mắt đỏ do virus sẽ kéo dài 4 – 7 ngày rồi tự khỏi nhưng lại dễ lây lan. Trường hợp này, không cần dùng kháng sinh vì không có tác dụng đối với virus. Người bệnh chỉ cần rửa sạch mắt mỗi ngày là đủ.
• Đau mắt đỏ do vi khuẩn: Nếu vi khuẩn là tác nhân gây đau mắt đỏ, cần uống thuốc kháng sinh theo chỉ dẫn của bác sĩ kết hợp cùng thuốc mỡ bôi.
• Đau mắt do dị ứng: Thuốc kháng histamin (gồm thuốc uống hoặc thuốc nhỏ) có thể giúp giảm đau mắt đỏ do nguyên nhân này nhưng sẽ khiến mắt bị khô. Trường hợp này, người bệnh cần gặp bác sĩ khoa mắt để được chỉ dẫn cách điều trị đau mắt đỏ thích hợp.
Thực phẩm NÊN và KHÔNG NÊN ăn khi bị đau mắt đỏ?
Dinh dưỡng hợp lý giúp tăng sức đề kháng cho đôi mắt, ngăn ngừa biến chứng xấu của bệnh đau mắt đỏ.
1. Thực phẩm NÊN ĂN

• Thực phẩm giàu vitamin A: có nhiều trong cá, gan động vật, khoai lang, bí ngô, rau có màu xanh đậm, cà chua, ớt chuông xanh, sản phẩm từ sữa…
• Thực phẩm giàu vitamin K: được tìm thấy nhiều trong các thực phẩm quen thuộc như trứng, cà rốt, dưa chuột, cần tây, măng tây, rau xà lách, bông cải xanh…
• Thực phẩm giàu vitamin C: các loại quả như đu đủ, dâu tây, kiwi, xoài, cải xanh, ớt chuông…
• Thực phẩm giàu vitamin B: thịt gà, trứng, cá hồi, gan động vật, bông cải xanh, nấm, các loại hạt và các loại đậu…
2. Thực phẩm NÊN KIÊNG
• Thực phẩm có mùi tanh nồng như tôm, cua, ốc, cá mè…
• Thực phẩm có chứa chất kích thích như rượu bia, cà phê, nước uống có gas
• Thực phẩm có tính nóng như ớt, tỏi, thịt dê…
• Hạn chế ăn các loại thực phẩm như mỡ động vật, rau muống…
• Phương pháp phòng ngừa lây lan
• Không dùng chung khăn lau
• Không chạm tay vào mắt
• Rửa tay thường xuyên
• Thay vỏ gối hoặc giặt sạch vỏ gối trong nước nóng
• Không dùng chung đồ trang điểm (nhất là mỹ phẩm dành cho mắt)
• Trường hợp bệnh lý dai dẳng, không có dấu hiệu thuyên giảm, người bệnh nên gặp bác sĩ chuyên khoa mắt để điều chỉnh toa thuốc hay có giải pháp chữa trị bệnh đau mắt đỏ phù hợp hơn.
Câu hỏi thường gặp về đau mắt đỏ
1. Bệnh đau mắt đỏ bao lâu thì khỏi?
Hầu hết các trường hợp đau mắt đỏ có thể chữa khỏi trong 7 – 10 ngày. Tuy nhiên, thời gian khỏi bệnh còn phụ thuộc vào các yếu tố: mức độ đáp ứng thuốc, giải pháp điều trị và nguyên nhân gây đau mắt đỏ.

Nội soi bệnh nhân bị hốc xương cá

  • 21 Tháng 02, 2023

Bệnh nhân được khám và điều trị tại PKĐK Sài Gòn Tam Phước, Theo Kết quả nội soi phát hiện dị vật là mẩu xương cá dài khoảng 3 cm, cắm sâu amidan, niêm mạc tổn thương rộng, bị viêm loét.  

Xem thêm

Mắc bệnh Viêm khớp có nên ăn chay

CẢNH BÁO BIẾN CHỨNG CỦA HÓC XƯƠNG CÁ VÀ DỊ VẬT HỌNG
_Bệnh nhân được khám và điều trị tại PKĐK Sài Gòn Tam Phước, Theo Kết quả nội soi phát hiện dị vật là mẩu xương cá dài khoảng 3 cm, cắm sâu amidan, niêm mạc tổn thương rộng, bị viêm loét. Để xử lý, bác sĩ gắp dị vật, sát khuẩn họng và tư vấn cho bệnh nhân cách chăm sóc họng tại nhà.
_Theo dân gian khi bị hóc xương cá, nhiều người thường dùng tay để móc họng hoặc làm theo các mẹo như nuốt cơm to,nuốt miếng rau to, uống ngậm nước chanh, uống giấm... Hành động này có thể khiến xương cá đâm sâu hơn, gây tổn thương niêm mạc họng, viêm loét, áp xe cục bộ, đặc biệt là thủng thực quản.
_Bác sĩ khuyến cáo mọi người khi ăn cơm cá nên nhai kỹ, tập trung ăn uống để tránh bị hóc xương và dị vật. Khi phát hiện hóc xương hoặc dị vật, cần đến ngay cơ sở y tế chuyên khoa tai mũi họng để được thăm khám và xử trí lấy xương hóc kịp thời.
BS THANH –CHUYÊN KHOA TAI MŨI HỌNG PKĐK SÀI GÒN TAM PHƯỚC –ĐT 0917966954 KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ

Bữa ăn với chất béo có lợi giúp ngừa mỡ máu cao

  • 14 Tháng 09 Năm 2022

Áp dụng thực đơn chuẩn LIGHT, lưu ý chọn lựa chất béo có lợi giúp chúng ta chủ động kiểm soát tình trạng thừa cholesterol, mỡ máu cao.

Xem thêm

Bữa ăn ngừa mỡ máu cao

"Thừa cholesterol trong máu, mỡ máu cao có thể gây ra nhiều hệ lụy khôn lường về sức khỏe. Hiện có gần 50% người trưởng thành ở thành thị bị mỡ máu cao. Do đó, mỗi người cần chủ động ngăn ngừa tình trạng này bằng cách điều chỉnh chế độ dinh dưỡng, thay đổi lối sống và tăng cường vận động mỗi ngày ngay từ bây giờ, không nên chần chừ", TS.BS Trương Hồng Sơn - Viện trưởng Viện Y học ứng dụng Việt Nam - khuyến cáo.

Cụ thể, người khỏe mạnh và người bị mỡ máu cao có thể áp dụng thực đơn chuẩn "LIGHT", tức là chế độ ăn uống dựa trên 5 nguyên tắc sau: L - lựa chọn chất béo có lợi; I - ít tiêu thụ da mỡ, nội tạng động vật; G - giảm muối khi ăn; H - hạn chế rượu, bia; T - tăng cường rau xanh, ngũ cốc.

"Cần lưu ý rằng bữa ăn ngăn ngừa mỡ máu cao vẫn phải đầy đủ các nhóm dưỡng chất, bao gồm cả chất béo. Quan điểm loại bỏ chất béo trong khẩu phần ăn để giảm mỡ máu của một số người là hoàn toàn sai lầm.

Một số món ăn được gợi ý như: cơm gạo lứt kèm gà xào hạt điều, salad tôm và trái bơ, cá hồi áp chảo với măng tây là những món tốt cho sức khỏe. Vì ngoài cung cấp các nhóm chất dinh dưỡng như vitamin, khoáng chất, protein thực vật, protein động vật thì các món ăn này bao gồm nhóm chất béo tốt cho sức khỏe.

Bữa ăn với chất béo có lợi giúp ngừa mỡ máu cao - Ảnh 2.

Trong bữa ăn của người trưởng thành cần 20-25% năng lượng từ chất béo. Trẻ càng nhỏ càng cần nhiều hơn, thậm chí lên tới 40-60% nếu dưới 6 tháng. Do đó, thay vì loại bỏ hoàn toàn "một cách máy móc", cần trang bị kiến thức để chủ động phân biệt và thay thế nguồn chất béo không tốt cho sức khỏe, thành chất béo có lợi thông qua thực phẩm.

Hạn chế sử dụng nguồn chất béo từ nội tạng động vật, mỡ động vật,... Loại bỏ ngay lối sống công nghiệp, nói không với thức ăn nhanh, đồ đóng hộp.

Các chuyên gia khuyến nghị nên tăng cường bổ sung nguồn chất béo có lợi từ các loại cá biển sâu (cá hồi, cá trích, cá thu, cá mòi...); quả bơ, ô liu, dầu thực vật,… vì chứa nhiều axit béo omega-3-6-9 có lợi cho tim mạch, protein chất lượng cao, nhiều loại vitamin và khoáng chất,…

Vì sao nhiều trẻ mắc sốt xuất huyết 2-3 lần?

  • 14 Tháng 09, 2022

TTO – Hiện nhiều trẻ tại TP.HCM mắc sốt xuất huyết đến lần 2-3, tuy nhiên nhiều cha mẹ chủ quan cho rằng trẻ chỉ bị sốt xuất huyết 1 lần dẫn đến nhầm lẫn với các bệnh như: COVID-19, cảm cúm thông thường.

Xem thêm

Vì sao nhiều trẻ mắc sốt xuất huyết 2-3 lần?

Theo các bác sĩ, trung bình một người có thể mắc sốt xuất huyết đến bốn lần trong đời. Khi bị sốt xuất huyết lần 2, đa số trẻ sẽ bị nặng hơn lần đầu.

Cha mẹ đừng chủ quan

Bác sĩ Nguyễn Đình Qui - phó khoa nhiễm, Bệnh viện Nhi đồng 2 (TP.HCM) - cho biết thời gian gần đây, bệnh viện hay tiếp nhận nhiều bệnh nhi nhỏ tuổi bị tái nhiễm sốt xuất huyết đến lần 2. 

Nhiều bậc phụ huynh nhầm tưởng trẻ bị nhiễm sốt xuất huyết lần 1 sẽ không có khả năng nhiễm sốt xuất huyết lần 2, lần 3. 

Tuy nhiên, trẻ vẫn có khả năng sốt xuất huyết từ 2-3 lần. Thực tế, tại bệnh viện ghi nhận phần lớn những bệnh nhi bị sốt xuất huyết lần 2 sẽ bị nặng hơn so với lần 1, có thể là do phản ứng miễn dịch của cơ thể khiến trẻ bị nặng hơn.

Lý giải về việc tái nhiễm này, bác sĩ Qui cho biết mắc sốt xuất huyết là do vi rút Dengue gây ra gồm bốn chủng lưu hành là D1, D2, D3 và D4. 

Trong đó, chủng D1 và D2 đang hiện hành khá phổ biến, do đó người mắc chủng D1 vẫn có thể mắc chủng D2, khả năng tái nhiễm lần 3 (D3) và lần 4 (D4) rất hiếm vì hai chủng này ít xuất hiện. 

Ví dụ năm ngoái nhiễm chủng D1 thì năm sau có thể nhiễm chủng D2. Tương tự, đối với người lớn cũng có khả năng mắc sốt xuất huyết 2-3 lần.

"Biểu hiện của hai lần nhiễm sốt xuất huyết cũng không có gì khác nhau, khi trẻ có các biểu hiện như sốt cao trên hai ngày, kèm theo đau đầu, mệt mỏi, đau hốc mắt, đau cơ, các chấm sốt xuất huyết trên da... Phụ huynh cần phải đưa trẻ đến cơ sở y tế gần nhất để thăm khám", bác sĩ Qui thông tin.

Mắc tối đa 4 lần, nguy hiểm ở lần 2

Các Bác sĩ cho biết thêm về phác đồ điều trị cho trẻ nhiễm sốt xuất huyết lần 2 tương tự lần 1, tuy nhiên phụ huynh phải lưu ý theo dõi và quan sát trẻ hơn so với lần đầu, nếu có dấu hiệu phải theo dõi sát hơn.

Hiện nếu thấy trẻ sốt được hai ngày, phụ huynh nên test COVID-19 tại nhà, nếu âm tính nên đưa trẻ đến cơ sở y tế để thăm khám có phải sốt xuất huyết không, nếu dương tính sốt xuất huyết phải theo dõi tái khám, quan sát sát hơn so với các bệnh khác.

Bác sĩ cho biết tối đa một người có thể nhiễm sốt xuất huyết bốn lần trong đời. 

PHÂN BIỆT SỐT VIRUS VÀ SỐT XUẤT HUYẾT | Cổng thông tin điện tử huyện Bạch  Thông

Mỗi lần sẽ mắc một chủng khác nhau, tuy nhiên điều nguy hiểm nhất sốt xuất huyết là khi mắc lần 2 sẽ tạo ra một loại miễn dịch tăng cường khiến người bệnh nặng hơn. Chúng dễ gây ra biến chứng nặng như sốc sốt xuất huyết, suy đa tạng...

"Khi thấy trẻ có năm biểu hiện như: lừ đừ, ói nhiều, đau bụng, xuất huyết, tay chân lạnh phải theo dõi chặt, đến các cơ sở y tế gần nhất để thăm khám kể cả mắc lần 1, 2, 3 và 4. Sau khi nhiễm sốt xuất huyết lần 2 phụ huynh vẫn phải chú ý dinh dưỡng cho trẻ, uống nhiều nước, ăn nhiều hoa quả... để tăng sức đề kháng"

Theo các bác sĩ hiện nay rất nhiều trẻ bị sốt xuất huyết bị nhập viện muộn vì lý do nhiều phụ huynh chỉ nghĩ là trẻ bị ho, viêm họng nên cho điều trị tại nhà hoặc có các triệu chứng không nhận ra rất nguy hiểm.

Giữ thận sạch để sống lâu hơn

  • 14 Tháng 09, 2021

TTO – Thận của chúng ta đảm nhận rất nhiều chức năng quan trọng, nếu như không giữ cho chúng khỏe mạnh, nó sẽ khiến chúng ta có nguy cơ mắc các bệnh nguy hiểm như suy thận, sạn thận hoặc ung thư.

Xem thêm

Giữ thận sạch để sống lâu hơn

Thận còn giúp kiểm soát huyết áp thông qua hormone gọi là renin làm co mạch máu.

Ăn nhiều thực phẩm lành mạnh và giữ đủ lượng nước là quan trọng nhất. Sau đó, có thể bổ sung bằng một số loại thảo mộc mà thận yêu thích.

1. Tỏi: Tỏi có tác dụng bảo vệ thận và các cơ quan khác. Nghiên cứu cho thấy hoạt chất trong tỏi giúp làm giảm nồng độ chì và cadmium trong thận, tim, gan, lá lách và máu.

Tỏi cũng có đặc tính lợi tiểu giúp bạn loại bỏ lượng natri dư thừa ra khỏi cơ thể. Và không chỉ vậy, allicin, hoạt chất trong tỏi còn có đặc tính chống viêm, kháng khuẩn và chống nấm.

2. Nghệ: Các thành phần hoạt chất trong củ nghệ là curcumin, curcumen, tinh dầu paratolylmetylcarbinol được biết là làm giảm tác dụng của các yếu tố gây viêm và các enzyme gây bệnh thận mãn tính. Curcumin thực sự kìm hãm sự phát triển và lây lan của tất cả các loại vi khuẩn, làm giảm nguy hiểm cho thận.

Nghệ không chỉ giúp giảm viêm ở thận mà còn có tác dụng thanh lọc và bảo vệ tế bào gan, giúp phục hồi các tế bào gan bị hư tổn.

3. Gừng: Được sử dụng từ lâu trong y học hiện đại cũng như y học Vệ Đà, gừng có chứa một hợp chất gọi là gingerol được biết là có tác dụng ức chế sự lây lan của vi khuẩn. Điều này có thể hữu ích cho thận và gan tránh phải làm việc quá sức.

 

Gingerol còn có tác dụng hỗ trợ đường tiêu hóa khỏe mạnh, giúp giảm viêm và giảm đau mạnh mẽ. Khi lượng đường trong máu cao sẽ có tác động gây hại cho thận, và một số nghiên cứu cho thấy rằng ăn bột gừng có thể giúp kiểm soát lượng đường trong máu nhờ đó làm giảm tỉ lệ biến chứng thận, nhất là ở những người mắc bệnh đái tháo đường.

Gừng có thể giúp phòng ngừa bệnh đái tháo đường ở người khỏe mạnh. Trà gừng, bột gừng, 1-2g trong ngày.

4. Rau mùi tây (Parsley): Chỉ cần 1 nhánh loại thảo mộc này thực sự giúp giảm sự tích tụ chất độc trong thận.

Mùi tây chứa các hợp chất gọi là apiol và myristicin, tác dụng như là những thuốc lợi tiểu thiên nhiên. Rau mùi tây còn được dùng để giúp chống nhiễm trùng đường tiết niệu và giúp bào mòn sỏi thận.

Tuy nhiên, rau mùi tây được khuyến cáo không dùng cho những người mắc bệnh đái tháo đường đang điều trị bằng thuốc vì nó có thể làm giảm lượng đường trong máu dưới mức cho phép.

5. Rễ cây cần tây: Loại rễ này có chứa cả kali và natri, vì vậy nó cung cấp cho thận những gì chúng cần để thực hiện hoạt động của mình. Nó cũng chứa nhiều nước và làm tăng lượng nước tiểu, giúp cơ thể loại bỏ toàn bộ độc tố còn sót lại. Ăn rễ cần tây có tác dụng ngăn ngừa nhiễm trùng thận và đường tiết niệu. 

Một số nghiên cứu còn cho thấy rằng cần tây cũng giúp thu nhỏ u nang của cơ quan sinh sản. Cần tây có hàm lượng kali tương đối thấp.

 

Ăn nhiều đồ chiên, rán và uống trà sữa, nhiều người trẻ bị sỏi mật

  • 16 Tháng 09 Năm 2022

“Tôi vừa đi học, vừa làm thêm nên thường sẽ nhịn ăn sáng, bữa trưa và tối có thể ăn đồ ăn nhanh, cũng không có nhiều thời gian tập thể dục. Tôi khá bất ngờ vì nghĩ rằng đây chỉ là bệnh của người lớn tuổi” 

Xem thêm

Bữa ăn không lành mạnh

Với lối sống công nghiệp ăn nhiều thức ăn nhanh, chất béo, ít vận động, dư thừa mỡ... hiện nay nhiều người mặc dù với độ tuổi còn rất trẻ nhưng đã mắc phải sỏi mật.

Các người bệnh trẻ tuổi cho biết trước đây thường chủ quan với sức khỏe, vì nghĩ sỏi mật thường xảy ra ở những người lớn tuổi, người trẻ rất ít bị.

Top 3+ Thuốc Chữa Trị Sỏi Mật Hiệu Quả Tốt Nhất Và Những Lưu Ý

Giảm cân nhanh, lười vận động sẽ tăng nguy cơ sỏi mật

Những năm gần đây bệnh viện thường xuyên tiếp nhận người bệnh từ 18-30 tuổi mắc sỏi mật. Thậm chí có trường hợp bệnh nhi mới 12 tuổi đã mắc sỏi mật.

Mới đây, chị H.T. (20 tuổi, Hà Nội) bị đau dưới sườn phải, kèm với buồn nôn và nôn. Cơn đau kéo dài 30 phút đến vài giờ, đặc biệt sau giờ ăn, bữa ăn có nhiều dầu mỡ, cơn đau tăng hơn.

Chị T. đến bệnh viện thăm khám thì được bác sĩ chẩn đoán mắc sỏi mật. "Tôi vừa đi học, vừa làm thêm nên không có nhiều thời gian. Thường sẽ nhịn ăn sáng, bữa trưa và tối có thể ăn đồ ăn nhanh, cũng không có nhiều thời gian tập thể dục. Tôi khá bất ngờ vì nghĩ rằng đây chỉ là bệnh của người lớn tuổi", chị T. nói.

Có bệnh nhân đi khám sức khỏe thì phát hiện mình bị sỏi mật, có bệnh nhân thấy mình đau quặn bụng đi khám thấy mình cũng đã bị sỏi mật.

Nguy cơ kháng thuốc khi chớm viêm họng đã uống kháng sinh

  • 16 Tháng 09, 2021

Các chuyên gia lo ngại lạm dụng kháng sinh trong điều trị viêm họng làm gia tăng tình trạng kháng thuốc, khi ấy bệnh không còn thuốc chữa.

 

Xem thêm

Nguy cơ về thuốc kháng sinh

"Nhiều gia đình cứ đau họng là mua kháng sinh uống, rất nguy hiểm, có thể gây tình trạng kháng kháng sinh", PGS Trần Phan Chung Thủy, Chủ tịch Hội Tai Mũi Họng Việt Nam nói tại tọa đàm về viêm họng, ngày 14/9, và thêm rằng hiểu sai về sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm họng cấp là một trong các nguyên nhân gây lạm dụng kháng sinh nhiều nhất tại Việt Nam.

Đau họng là triệu chứng phổ biến của bệnh viêm họng do nhiễm trùng đường hô hấp trên, mỗi người trung bình mắc từ hai đến bốn lần một năm. Trung bình cứ 10 ca viêm họng do virus thì 8 ca không nguy hiểm và tự khỏi. Một số ít trường hợp còn lại do nhiễm vi khuẩn và các nguyên nhân khác, được bác sĩ chỉ định sử dụng kháng sinh.

Lựa chọn thuốc trong điều trị bệnh đường hô hấp rất quan trọng. "Mọi người nên hạn chế sử dụng kháng sinh trừ khi có chẩn đoán rõ ràng bệnh nhân bị nhiễm khuẩn", 

Thuốc kháng sinh mới đang thiếu hụt nghiêm trọng trên toàn cầu. Ảnh:Medical News Today

Bác sĩ khuyên thay vì tự ý dùng thuốc kháng sinh, bên cạnh các biện pháp hỗ trợ như giảm đau hạ sốt bằng paracetamol, bổ sung đủ nước và dinh dưỡng, có thể sử dụng thuốc giảm đau kháng viêm thuộc nhóm thuốc NSAID. Đây là nhóm thuốc không steroid, gồm nhiều hoạt chất khác nhau và không có tác dụng gây nghiện, tác dụng giảm đau họng, khó nuốt và sưng họng.

Loại rau nào tốt nhất cho sức khỏe đường ruột?

 

  • 16 Tháng 09, 2022

Các chuyên gia từ ĐH Vienna, Áo, cho biết ăn rau chân vịt hoặc các loại rau lá xanh giúp cải thiện sức khỏe đường ruột.

Xem thêm

Loại rau nào tốt sức khỏe đường ruột

Các nhà vi sinh vật học tại Đại học Vienna và Đại học Konstanz đã phát hiện các rau xanh như cải xoăn, cải ngọt... có chứa một hợp chất đường gọi là sulfoquinovose. Hợp chất thúc đẩy sự phát triển của loại vi khuẩn quan trọng trong đường ruột. Vi khuẩn này tạo khí hydrogen sulfide, có mùi giống trứng thối, tác dụng kháng viêm trên cơ thể.

Hệ vi sinh đường ruột đóng một vai trò quan trọng trong việc chuyển hóa thực phẩm, có tác động đến sức khỏe tổng thể. Trong nghiên cứu mới, các nhà khoa học đã tìm hiểu chính xác cách thức hệ vi sinh đường ruột chuyển hóa sulfoquinovose.

Các chuyên gia cho biết hợp chất đường sulfoquinovose trong các loại rau xanh thúc đẩy sự phát triển của lợi khuẩn có tên Eubacterium directale, một trong 10 loại vi khuẩn đường ruột phổ biến nhất ở người khỏe mạnh.

Rau chân vịt ăn kèm hạt óc chó và việt quất. Ảnh: Freepik

Các loại rau như rau chân vịt, rau bina hoặc cải xoăn cũng là nguồn cung cấp chất xơ, các dưỡng chất như folate, vitamin C, vitamin K và vitamin A. Thông thường, trong rau xanh có hai loại chất xơ: chất xơ hòa tan và không hòa tan. Mỗi loại có tác dụng khác nhau đối với đường ruột.

Chất xơ không hòa tan giúp nhuận tràng, chuyển hóa cùng phân và điều chỉnh nhu động ruột. Chất xơ hòa tan có thể phân hủy thành dạng gel trong ruột và ruột kết, giúp bảo vệ đường ruột khỏi tình trạng viêm, là nguồn thức ăn cho lợi khuẩn.

Dù vậy, nhiều người không có thói quen ăn rau họ cải hàng ngày, bởi vị đắng đặc trưng. Các chuyên gia khuyến khích xay nhuyễn và nấu rau thành súp, thêm rau vào các loại nước dùng. Bạn có thể cắt nhỏ rau cải, nấu chung với mì ống, nhồi vào các loại củ quả.

Bên cạnh lợi ích về đường ruột, cải và các loại rau xanh còn chứa nhiều chất xơ và các chất chống oxy hóa nên có tác dụng nâng cao sức khỏe, phòng chống các bệnh mạn tính như tim mạch, huyết áp cao, ung thư... Ăn rau làm giảm mức cholesterol và tăng axit folic trong máu.

Khi thiếu các vitamin và khoáng chất từ rau, hoa quả, cơ thể sẽ có một số biểu hiện không tích cực như dễ bị bầm tím, hay quên, mệt mỏi, dễ bị viêm nhiễm, căng thẳng, gặp vấn đề tiêu hóa, nhiễm trùng...

  • Chi nhánh 1: Phường Long Bình, TP. Biên Hòa, Tỉnh. Đồng Nai
    Chi nhánh 2: Số 15, KP Long Đức 3, Phường Tam Phước, TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
    Chi nhánh 3: Tổ 5, Ấp 2, Xã Phước Bình, huyện Long Thành, Đồng Nai
  • 0334188989 - 0386286789
  • PKDKSAIGONTAMPHUOC@gmail.com

Liên hệ